Công ty CP Cung ứng Dịch vụ Hàng hải và Xuất Nhập khẩu Phương Đông ( PDIMEX JSC ) xin được giới thiệu với Quý Công ty về mặt hàng " Viên Nén Mùn Cưa Xuất Khẩu " do Công ty chúng tôi cung cấp. Sản phẩm này có các đặc tính kỹ thuật sau đây :
I. THÔNG TIN KỸ THUẬT VỀ VIÊN NÉN MÙN CƯA ( WOOD PELLET )
TÊN SẢN PHẨM: VIÊN NÉN MÙN CƯA ( WOOD PELLET )
NGUỒN GỐC NGUYÊN LIỆU: GỒM CÁC LOẠI GỖ TỪ CÁC LOẠI CÂY CAO SU, TRÀM, XÀ CỪ, RỪNG THÔNG .
SẢN PHẨM: ĐƯỢC LÀM TỪ CĂM, CÂY CÀNH XAY RA
KỸ THUẬT: ĐỘ ẨM TỪ 8 -14 %
CHỈ TIÊU:
Test prameters | Test methods | Result |
Total moisture (AR) | EN 14774-2:2009 | 7.62% |
Ash (DB) | EN 14775:2009 | 1.71% |
Sulfur (DB) | EN 15289:2011 | 0.033% |
Gross calorific value (DB) | EN14918:2009 | 4553 Kcal/kg |
19.06 MJ/kg | ||
Net calorific value (DB) | EN 14918:2009 | 4249 Kcal/kg |
17.79 MJ/kg | ||
Hydrogen (DB) | EN 15104:2011 | 6.18% |
Diameter | prEN 16127:2012 | 8.57 mm |
Average Length Pellets | prEN 16127:2012 | 28.68 mm |
Bulk density | EN 15103:2009 | 731 kg/m3 |
CÔNG TY CHÚNG TÔI BẢO ĐẢM SẢN PHẨM ĐẠT THEO THÔNG SỐ KỸ THUẬT, SẢN PHẨM TỪ CÁC NHÀ MÁY VÀ VỆ TINH SẢN XUẤT, CUNG ỨNG CỦA PDIMEX JSC TỪ 20.000 TẤN TRỞ LÊN VÀ CUNG CẤP THEO YÊU CẦU CỦA KHÁCH HÀNG.
I. GIỚI THIỆU VỀ VIÊN NÉN MÙN CƯA (Wood pellets)
1. Giới thiệu:
- Để thay thế nguồn năng lượng hóa thạch có nguy cơ bị cạn kiệt, Công ty chúng tôi xin giới thiệu đến quý khách hàng nguồn nhiên liệu mới “ nhiên liệu sinh học”, ( được sản xuất từ mùn cưa, gỗ băm và các phế phẩm từ gỗ). Hay còn được gọi là “VIÊN NÉN MÙN CƯA” được đánh giá cao và thân thiện với môi trường gấp nhiều lần so với các chất đốt khác, cũng như được giới chuyên môn đánh giá chúng sẽ thay thế cho nguồn năng lượng hóa thạch truyền thống trong tương lai. Hơn nữa wood pellets được sản xuất từ những phế phẩm của các nhà máy chế biến gỗ giúp cho giảm các chi phí về xử lý chất thải đồng thời giúp giảm các khí thải cho hành tinh của chúng ta.
- Với chi phí nhiên liệu hóa thạch dự kiến sẽ tiếp tục tăng, nhu cầu cho các hệ thống sưởi ấm pellet và wood pellets đã phát triển trong những năm gần đây. Hệ thống sưởi ấm mới liên tục được phát triển để thích hợp với những nhu cầu của người tiêu dùng. Những hệ thống sưởi ấm bằng wood pellets mới có lợi thế hơn so với những hệ thống sưởi ấm khác. Sưởi ấm bằng wood pellets hoạt động dễ dàng và thuận tiện hơn so với sử dụng sưởi ấm truyền thống vì trong hệ thống sưởi ấm truyền thống cần bảo trì thường xuyên và tốn kém. Sản phẩm viên nén mùn cưa ( wood pellets ) được dùng làm chất đốt. Wood pellets có thể thay thế ga, than đá, dầu, củi…v.v
2. Công dụng:
- Viên nén mùn cưa (wood pellets) dùng làm chất độn chuồng trong các trang trại chăn nuôi giúp cho việc giữ ấm, tạo môi trường thông thoáng, sạch sẽ cho động vật.
- Trong lĩnh vực công nghiệp, thì wood pellets là một nhiên liệu thay thế quan trọng trong các hoạt động: là ủi; dùng trong công đoạn thanh trùng, hấp, sấy tại các doanh nghiệp sản xuất đồ uống, thực phẩm, trong hệ thống xông hơi, mát xa;…v.v
- Dùng làm chất đốt trong các lò sưởi dân dụng, đây cũng là lý do mà chúng được xuất khẩu đến thị trường của nhiều nước có khí hậu lạnh. Bởi lượng nhiệt mà chúng tỏa ra gấp hơn hai lần so với gỗ, mà lượng tro sinh ra cũng thấp hơn, không có nhiều khói. Và cũng có thể tận dụng tro làm phân bón, và loại phân bón này cũng hoàn toàn sạch sẽ và thân thiện với môi trường.
- Bên cạnh đó, điều không thể bỏ qua chính là những viên nén mùn cưa này có vai trò quan trọng cho nghề trồng rừng. Điều đầu tiên mà ta cần nói những viên nén mùn cưa chính là nguồn năng lượng mới thay thế khá hiệu quả cho gỗ, điều đó sẽ hạn chế việc giảm diện tích rừng đáng kể với việc chặt cây làm củi như trước đây. Ngoài ra với nguyên liệu chính từ mùn cưa thì sản phẩm viên nén mùn cưa này sẽ là động lực không nhỏ trong việc phát triển nghề trồng rừng trong thời gian sắp tới khi mà nhu cầu về sản phẩm ngày càng tăng đáng kể cả thị trường trong và ngoài nước.
- Một tấn viên nén gỗ tương đương 120 galon dầu. Viên gỗ tạo ra cùng năng lượng BTU nhưng giá rẻ hơn 42% so với dầu mỏ.
- Một tấn viên nén gỗ tương đương 170 galon proban. Viên gỗ tạo ra cùng năng lượng BTU nhưng giá rẻ hơn 33% so với proban.
- Một tấn viên nén gỗ tương đương 16.000 ft3 khí ga tự nhiên. Mặc dù khí ga tự nhiên rẻ hơn 42% so với viên gỗ, khí ga tự nhiên không có tại các vùng thời tiết lạnh và viên gỗ là nhiên liệu thay thế hiệu quả tại nơi này.
- Một tấn viên nén gỗ tương đương 4,755 kwh điện. Viên nén gỗ tạo ra cùng năng lượng BTU nhưng giá rẻ hơn 38% so với điện năng.
3. Hiệu quả của viên nén mùn cưa.
- Các loại nhiên liệu được sử dụng làm chất đốt trong công nghiệp hiện nay khá đa dạng. Khí thiên nhiên là nhiên liệu dùng trong việc đốt lò gạch, gốm và lò cao trong sản xuất xi măng. Khí thiên nhiên còn được sử dụng để đốt lò các tua-bin nhiệt điện để phát điện, cũng như nấu thủy tinh, lò luyện kim loại, chế biến thực phẩm. Than đá cũng được sử dụng khá phổ biến trong các ngành công nghiệp như nhiệt điện, luyện kim. Các loại xăng dầu cũng được sử dụng làm chất đốt trong rất nhiều ngành công nghiệp khác nhau. Nhưng việc các nhiên liệu hóa thạch ngày càng cạn kiệt, giá thành cao và gây ô nhiễm cho môi trường khá nhiều, các loại nhiên liệu sinh học thì giá thành cao, nên việc sử dụng các loại phế phẩm trong sản xuất để chế tạo ra các loại nhiên liệu là rất cần thiết. Viên nén mùn cưa được chế tạo từ các loại gỗ phế phẩm. Mùn cưa trong công nghiệp sản xuất gỗ mang lại nhiều hiệu quả cho cuộc sống.
- Viên nén mùn cưa có thể thay thế khá hiệu quả cho các loại nhiên liệu khác đang được sử dụng hiện nay trong các ngành công nghiệp. Viên nén mùn cưa được dùng để đốt lò hơi trong các ngành công nghiệp như dệt may, sấy gỗ, nhà máy chế biến bánh kẹo, thức ăn gia súc… Viên nén mùn cưa cũng có thể dùng để chạy nhà máy nhiệt điện thay thế cho các loại nhiên liệu hóa thạch
- Viên nén mùn cưa cũng có thể được dùng trong việc chế biến thức ăn trong công nghiệp vừa tiện lợi an toàn lại tiết kiệm, và có thể dùng viên nén mùn cưa trong sản xuất rượu.
- Ngoài ra viên nén mùn cưa có thể được ứng dụng rất nhiều trong đời sống hàng ngày như các hệ thống xông hơi mát xa, được sử dụng trong nhà hàng, khách sạn…
- Về lợi ích kinh tế: Với giá thành khá rẻ so với các loại nhiên liệu khác trên thị trường và rẻ hơn rất nhiều so với các loại khí ga, dầu mỏ. Viên nén mùn cưa cháy với hiệu suất rất cao tạo ra một lượng nhiệt năng ổn định, để cùng tạo ra một lượng nhiệt năng như nhau thì chi phí dùng viên nén mùn cưa chỉ bằng một nửa so với các loại chất đốt khác.
4. Ưu điểm vượt trội của viên nén mùn cưa.
- Giá thành rẻ hơn so với các nhiên liệu chất đốt khác
- Có thân thiện và góp phần bảo vệ môi trường ( tận dụng chất thải nông nghiệp; độ tro thấp, khử khí độc CO2)
- Viên nén mùn cưa là một loại nhiên liệu sinh khối làm bằng mùn cưa được ép trong quá trình vận tốc cao làm cho nó nén thành dạng viên nhỏ, vì khích thước nhỏ nên viên nén mùn cưa chính là yếu tố rất trong việc cấp nhiên liệu vào lò sưởi hay các thiết bị đốt công nghiệp.
5. Lợi ích của viên nén mùn cưa.
- Giá thành rẻ, nhiệt lượng cao
- Vận chuyển tiện lợi do kích thước nhỏ
- Sử dụng đơn giản, vệ sinh dễ dàng
- Tiết kiệm không gian lưu trữ
- Không gây ô nhiễm không khí, môi trường ( do không sử dụng phụ da trong quá trình sản xuất)
- Tận dụng phần tro làm phân bón sạch
- So với gỗ thì viên nén mùn cưa được sản xuất từ mạt cưa và dăm, vụn cây. Là chất thải của ngành sản xuất, chế biến gỗ. Nên có thể nói chúng là một sản phẩm giúp tận dụng phế phẩm có giá trị bảo vệ môi trường cao hơn bất kì một nguyên liệu đốt khác.
- Lợi ích về mặt môi trường: Trong hình ảnh của những nước công nghiệp đó là những ống khói đang phun khói thẳng lên bầu trời, những thành phố bị ô nhiễm nặng nề của khói bụi. Nguyên nhân chủ yếu là việc sử dụng các loại chất đốt bằng nhiên liệu hóa thạch, để bảo vệ môi trường chúng ta nên sử dụng các nhiên liệu sinh học. Nhưng nhiên liệu sinh học có giá thành khá cao vì vậy việc tận dụng mùn cưa, gỗ phế phẩm để sản xuất viên nén mùn cưa là một ý tưởng tuyệt vời. Viên nén mùn cưa không có các phụ gia nên trong quá trình đốt không sinh ra các khí độc cho con người, đồng thời cũng sản sinh ra ít khói giúp bảo vệ môi trường tốt hơn.
- Viên nén mùn cưa sử dụng trong công nghiệp không chỉ mang lại lợi ích to lớn về mặt kinh tế mà còn giúp bảo vệ môi trường.
II. ĐẶC TÍNH KỸ THUẬT CỦA VIÊN NÉN MÙN CƯA
- Viên nén mùn cưa được sản xuất theo tiêu chuẩn Châu Âu: EN 14961
- Đường kính: 8-10 mm ( có thể lên tới 25 mm ) – chiều dài: 10-50 mm
- Mật độ: 1,27 kg/dm3
- Độ ẩm: max 8% - độ tro max 1,5%
- Nhiệt lượng: min 4.600 Kcal/kg
COMPONENT
| UNIT | GRADE OF WOOD PELLET | |||
1 | 2 | 3 | 4 | ||
DIAMETER | mm | 6-8 | 6-8 | 6-8 | 6-25 |
LENGTH | mm | ≤ 32 | ≤ 32 | ≤ 32 | ≤ 32 |
BULK DENSITY | Kg/m3 | ≥ 640 | ≥ 600 | ≥ 550 | ≥ 500 |
MOISTURE | % | ≤ 10 | ≤ 10 | ≤ 15 | ≤ 15 |
ASH | % | ≤ 0.7 | ≤ 1.5 | ≤ 3.0 | ≤ 6.0 |
FINES | % | < 1.0 | < 1.0 | < 2.0 | < 2.0 |
DURABILITY | % | ≥ 97.5 | ≥ 97.5 | ≥ 95 | ≥ 95 |
CALORIFIC (NET) | Kcal/kg (MJ/kg) | ≥ 4,300 (≥18.0) | ≥ 4,300 (≥18.0) | ≥ 4,040 (≥16.9) | ≥ 4,040 (≥16.9) |
SULPHUR | % | < 0.05 | < 0.05 | < 0.05 | < 0.05 |
CHLORINE | % | < 0.05 | < 0.05 | < 0.05 | < 0.05 |
NITROGEN | % | < 0.3 | < 0.5 | < 0.7 | < 1.0 |
ARSENIC | mg/kg | ≤ 1.0 | ≤ 1.0 | ≤ 1.0 | ≤ 1.0 |
CADMIUM | mg/kg | ≤ 0.5 | ≤ 0.5 | ≤ 0.5 | ≤ 0.5 |
CHROMIUM | mg/kg | ≤ 10 | ≤ 10 | ≤ 10 | ≤ 10 |
COPPER | mg/kg | ≤ 10 | ≤ 10 | ≤ 10 | ≤ 10 |
LEAD | mg/kg | ≤ 10 | ≤ 10 | ≤ 10 | ≤ 10 |
MERCURY | mg/kg | ≤ 0.05 | ≤ 0.05 | ≤ 0.05 | ≤ 0.05 |
NICKEL | mg/kg | ≤ 10 | ≤ 10 | ≤ 10 | ≤ 10 |
ZINC | mg/kg | ≤ 100 | ≤ 100 | ≤ 100 | ≤ 100 |
ASH FUSION | % | 1387 | |||
ADDITIVES | % | < 2.0 | < 2.0 | < 2.0 | < 2.0 |
NITROGEN | % | < 0.3 | < 0.3 | < 0.3 | < 0.3 |
Nếu cần thêm chi tiết, xin liên lạc với chúng tôi theo địa chỉ sau đây:
CÔNG TY CỔ PHẦN CUNG ỨNG DỊCH VỤ HÀNG HẢI VÀ XNK PHƯƠNG ĐÔNG
( PDIMEX JSC )
Địa chỉ : 438 Nguyễn Tất Thành, Phường 18, Quận 4, Tp.Hồ Chí Minh
Điện thoại : 028.39400648 - 3.9401570
Fax : 028.39404184
ATTN : Mr Nguyễn Thanh Hạnh - Giám đốc ( 0903830447 )
Email : hanhgd@pdimexjsc.com.vn
Website : www. pdimexjsc.com.vn
Trân trọng cảm ơn và kính chào,